Trong ngành xây dựng và chế tạo, việc tính toán trọng lượng của thép và thép không gỉ (inox) là một bước quan trọng để đảm bảo hiệu quả và an toàn cho các công trình. Hiểu rõ cách tính trọng lượng thép không chỉ giúp dự toán chi phí chính xác mà còn hỗ trợ trong việc thiết kế và lắp đặt các cấu kiện. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các phương pháp đơn giản để tính toán trọng lượng của hai loại vật liệu này. Từ đó áp dụng vào thực tiễn một cách hiệu quả.
Khối lượng riêng của các loại thép và inox
- Thép Carbon, SPHC, SPCC, SGCC, SECC: 7850 kg/m³
- Inox 201, 202, 301, 302, 303, 304(L), 305, 321: 7930 kg/m³
- Inox 309S, 310S, 316(L), 347: 7980 kg/m³
- Inox 405, 410, 420: 7750 kg/m³
- Inox 409, 430, 434: 7700 kg/m³
- Hợp kim nhôm A1050, A1100, A5052,…: 2.700 kg/m³
Giải thích ký hiệu trọng công thức tính trọng lượng thép
Dưới đây là một vài những ký hiệu sẽ sử dụng khi tính trọng lượng thép:
- T: Dày – W: Rộng – L: Dài
- π: Số Pi ~ 3.1416
- ID: Đường kính trong
- OD: Đường kính ngoài
- A: Cạnh – A1: Cạnh 1 – A2: Cạnh 2
Tổng hợp các cách tính trọng lượng thép hiện nay
Dưới đây là tổng hợp các công thức tính trọng lượng thép dựa trên hình dạng, quy cách thép. Các bạn hãy cùng tham khảo ngay nhé!

Công thức tính trọng lượng thép tấm, thép thanh
Trọng lượng (kg) = T(mm) x W(mm) x L(mm) x Tỷ Trọng Thép(kg/m³) / 109
Ví dụ: Tính trọng lượng 100 tấm thép mạ kẽm SGCC-Z12 có kích thước 2.0 x 500 x 400 mm.
Trọng lượng 1 tấm thép SGCC-Z12 = 2 x 500 x 400 x 7850 / 109 = 3.14 (kg)
Trọng lượng 100 tấm thép SGCC-Z12 = 3.14 x 100 = 314 (kg)
Công thức tính trọng lượng thép ống tròn
Trọng lượng (kg) = π x T(mm) x [OD(mm) – T(mm)] x L(mm) x Tỷ Trọng Thép(kg/m³) / 109
Ví dụ: Tính trọng lượng 50 thanh thép ống tròn inox 304 có đường kính ngoài: 60mm, dày: 3mm, dài 5000mm.
Trọng lượng 1 thanh thép ống tròn inox 304 = 3.1416 x 3 x (60 – 3) x 5000 x 7930 / 109 = 21.3 (kg)
Trọng lượng 50 thanh thép ống tròn inox 304 = 21.3 x 50 = 1065 (kg)
Công thức tính trọng lượng thép ống vuông
Trọng lượng (kg) = [4 x T(mm) x A(mm) – 4 x T(mm) x T(mm)] x L(mm) x Tỷ Trọng Thép(kg/m³) / 109
Ví dụ: Tính trọng lượng 200 thanh thép ống vuông inox 316 có độ dài cạnh: 45mm, dày 2mm, dài 3000mm.
Trọng lượng 1 thanh thép ống vuông inox 316 = (4 x 2 x 45 – 4 x 2 x 2) x 3000 x 7980 / 109 = 8.23536 (kg)
Trọng lượng 200 thanh thép ống vuông inox 316 = 8.23536 x 200 = 1647.072 (kg)
Công thức tính trọng lượng thép ống chữ nhật
Trọng lượng (kg) = {2 x T(mm) x [A1(mm) – A2(mm)] – 4 x T(mm) x T(mm)} x L(mm) x Tỷ Trọng Thép(kg/m³) / 109
Ví dụ: Tính trọng lượng 150 thanh thép ống chữ nhật inox 410 có độ dài 2 cạnh lần lượt là: 50 và 20mm, dày 3mm, dài 6000mm.
Trọng lượng 1 thanh thép ống chữ nhật inox 410 = [2 x 3 x (50 – 20) – 4 x 3 x 3] x 6000 x 7750 / 109 = 6.696 (kg)
Trọng lượng 150 thanh thép ống chữ nhật inox 410 = 6.696 x 150 = 1004.4 (kg)
Công thức tính trọng lượng thép tròn đặc
Trọng lượng (kg) = π/4 x OD(mm) x OD(mm) x L(mm) x Tỷ Trọng Thép(kg/m³) / 109
Ví dụ: Tính trọng lượng 30 cây thép tròn đặc inox 430 có đường kính ngoài 80mm, dài 5000mm.
Trọng lượng 1 cây thép tròn đặc inox 430 = 3.1416/4 x 80 x 80 x 5000 x 7700 / 109 = 193.52256 (kg)
Trọng lượng 30 cây thép tròn đặc inox 430 = 193.52256 x 30 = 5805.6768 (kg)
Công thức tính trọng lượng thép lục giác đặc
Trọng lượng (kg) = 0.866 x ID (mm) x ID (mm) x L(mm) x Tỷ Trọng Thép(kg/m³) / 109
Ví dụ: Tính trọng lượng 200 cây thép lục giác đặc hợp kim nhôm A1050 có đường kính 60mm, dài 6000mm.
Trọng lượng 1 cây thép lục giác đặc A1050 = 0.866 x 60 x 60 x 6000 x 2700 / 109 = 50.5 (kg)
Trọng lượng 200 cây thép lục giác đặc A1050 = 50.5 x 200 = 10100 (kg)
Kết luận
Tính toán trọng lượng thép là một kỹ năng thiết yếu trong ngành xây dựng và chế tạo. Thông qua bài viết này của EziTrans, chúng ta đã khám phá các phương pháp đơn giản để thực hiện điều đó. Việc nắm vững cách tính trọng lượng thép không chỉ giúp tiết kiệm chi phí mà còn đảm bảo tính an toàn và bền vững cho các công trình. Hy vọng rằng những kiến thức này sẽ hữu ích cho bạn trong thực tế và góp phần nâng cao hiệu quả công việc.